- Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Là Gì?
- 1.1 Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
- 1.2 Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tiếng Anh Là Gì?
- 1.3 Có Những Loại Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Nào?
- Tầm Quan Trọng Của Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
- Vai Trò Quan Trọng
- Các Quy Định Liên Quan
- Điều kiện sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 (Khoản 1 Điều 188):
- Cách Đọc Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
- Các Trường Hợp Được Và Không Được Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
- 4.1 Các Trường Hợp Được Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
- 4.2 Các Trường Hợp Không Được Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
- Thẩm Quyền Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
- Kết Luận
Khám phá những quy định quan trọng về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất – một loại giấy tờ pháp lý không thể thiếu trong lĩnh vực bất động sản tại Việt Nam. Dưới đây là các thông tin cơ bản, tầm quan trọng và quy trình cấp Giấy chứng nhận mà mọi người nên biết.
Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Là Gì?
1.1 Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Khi Luật Đất đai 2013 cùng với các văn bản hướng dẫn được ban hành có hiệu lực, tên gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” tiếp tục được duy trì. Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013, giấy chứng nhận này là chứng thư pháp lý xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp.
Như vậy, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là văn bản pháp lý xác nhận quyền hợp pháp của người sở hữu đất và các tài sản gắn liền với đất.
1.2 Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Tiếng Anh Là Gì?
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong tiếng Anh là “Certificate of Land Use Rights”. Một số thuật ngữ khác trong lĩnh vực đất đai:
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở: House Ownership Certificate
- Quyền sử dụng đất: Land Use Rights
- Bồi thường về đất: Land Compensation
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy tờ pháp lý quan trọng về đất đai
1.3 Có Những Loại Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Nào?
Ở Việt Nam, tùy theo từng giai đoạn, tồn tại nhiều loại Giấy chứng nhận về nhà đất như:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
Từ ngày 10/12/2009, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên khắp cả nước, với tên gọi “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” (thường gọi là “Sổ hồng”). Mặc dù có mẫu chung mới, các loại Giấy chứng nhận trước ngày 10/12/2009 vẫn hợp pháp và không bắt buộc phải đổi sang mẫu mới.
Tầm Quan Trọng Của Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Vai Trò Quan Trọng
Giấy chứng nhận có nhiều vai trò quan trọng như:
- Xác nhận quyền hợp pháp: Là chứng cứ xác thực ai là người sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất.
- Thực hiện các giao dịch: Điều kiện bắt buộc để thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế…
- Xác định bồi thường: Là căn cứ để xác định quyền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
- Giải quyết tranh chấp: Giấy chứng nhận là căn cứ quan trọng để giải quyết các tranh chấp đất đai.
Vai trò quan trọng của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Các Quy Định Liên Quan
Điều kiện sử dụng đất theo Luật Đất đai 2013 (Khoản 1 Điều 188):
- Có Giấy chứng nhận
- Đất không tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án
- Trong thời hạn sử dụng đất
Cách Đọc Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm 4 trang với kích thước 190mm x 265mm:
- Trang 1: Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” in màu đỏ; thông tin người sử dụng đất và số phát hành.
- Trang 2: Thông tin chi tiết về thửa đất, nhà ở, tài sản khác, cơ quan cấp giấy và số vào sổ.
- Trang 3: Sơ đồ thửa đất và thông tin biến động.
- Trang 4: Thông tin biến động tiếp theo và mã vạch.
- Trang bổ sung: Thông tin biến động phát sinh sau khi cấp giấy.
Các Trường Hợp Được Và Không Được Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
4.1 Các Trường Hợp Được Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013, các trường hợp được cấp Giấy chứng nhận gồm:
- Người sử dụng đất có đủ điều kiện cấp giấy
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất sau khi Luật này có hiệu lực
- Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất
- Người sử dụng đất theo bản án, quyết định của Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp…
- Người mua nhà ở, tài sản gắn liền với đất
4.2 Các Trường Hợp Không Được Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Điều 19 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định các trường hợp không được cấp giấy gồm:
- Tổ chức, cộng đồng dân cư được Nhà nước giao đất quản lý
- Người sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất công ích xã, phường, thị trấn
- Người thuê, thuê lại đất của người sử dụng đất
- Người nhận khoán đất trong nông trường, lâm trường
- Người không đủ điều kiện cấp giấy
- Người sử dụng đất đã có quyết định thu hồi
Thẩm Quyền Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 105 Luật Đất đai 2013, thẩm quyền cấp giấy được quy định như sau:
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: Cấp cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện: Cấp cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư.
Kết Luận
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong việc xác thực quyền sở hữu đất và tài sản gắn liền với đất. Việc hiểu rõ và nắm vững các quy định liên quan không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi của bản thân mà còn tránh được những rắc rối pháp lý không mong muốn. Hãy để lại bình luận hoặc chia sẻ bài viết nếu bạn thấy thông tin hữu ích. Đừng quên khám phá thêm các nội dung khác trên Realhub để nâng cao kiến thức về bất động sản.