Tin tức

Ủy Quyền Sử Dụng Đất Là Gì? Mẫu Giấy Tờ Ủy Quyền Sử Dụng Đất Chuẩn Nhất Năm 2024

775

Trong thị trường bất động sản sôi động, việc am hiểu về ủy quyền sử dụng đất là vô cùng quan trọng. Đối với những ai muốn thực hiện các giao dịch liên quan đến đất đai mà không phải là chủ sở hữu, việc có một văn bản ủy quyền sử dụng đất là điều kiện tiên quyết. Vậy ủy quyền sử dụng đất là gì? Mẫu giấy tờ nào được coi là chuẩn nhất trong năm 2024? Bài viết này sẽ cung cấp cái nhìn chi tiết về vấn đề này, giúp bạn tự tin hơn trong các giao dịch bất động sản.

Định nghĩa ủy quyền sử dụng đất

Mặc dù Bộ luật Dân sự không định nghĩa cụ thể ủy quyền sử dụng đất là gì, nhưng Điều 135 của bộ luật này có đề cập đến quyền đại diện. Theo đó, ủy quyền là một hình thức đại diện được pháp luật công nhận. Nói cách khác, ủy quyền sử dụng đất là việc một bên trao quyền cho bên khác thay mặt mình thực hiện các công việc liên quan đến sử dụng đất trong phạm vi cho phép.

Nhiều người có nhu cầu ủy quyền sử dụng đất nhưng không biết thủ tục như thế nào?Nhiều người có nhu cầu ủy quyền sử dụng đất nhưng không biết thủ tục như thế nào?

Các trường hợp ủy quyền sử dụng đất thường gặp bao gồm:

  • Ủy quyền phân chia đất
  • Ủy quyền mua bán đất
  • Ủy quyền cho thuê đất

Việc ủy quyền sử dụng đất thường được xác lập thông qua hợp đồng ủy quyền sử dụng đất hoặc Giấy ủy quyền sử dụng đất.

Mục đích của giấy ủy quyền sử dụng đất

Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn bản ghi nhận việc bên ủy quyền trao cho bên được ủy quyền một số quyền nhất định để thay mặt mình thực hiện các công việc liên quan đến quản lý và sử dụng đất.

Những trường hợp thường dùng đến giấy ủy quyền sử dụng đất:

  • Người ủy quyền ở nước ngoài hoặc địa phương khác, gặp khó khăn trong việc quản lý đất.
  • Người ủy quyền không đủ sức khỏe để tự mình thực hiện các giao dịch đất đai.
  • Vợ chồng ủy quyền cho nhau để phân chia tài sản chung.

Đặc thù của ủy quyền sử dụng đất

Giấy tờ ủy quyền sử dụng đất có những quy định riêng biệt cần tuân thủ.

Nội dung giấy tờ ủy quyền sử dụng đất cần đảm bảo các thông tin sau:

  • Quốc hiệu, tiêu ngữ
  • Thông tin bên ủy quyền và bên được ủy quyền: Họ tên, số CMND/CCCD, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số điện thoại…
  • Thông tin về thửa đất: Hạng đất, loại đất, diện tích, số thửa…
  • Thời gian ủy quyền: Ghi rõ ngày bắt đầu và kết thúc.
  • Phạm vi ủy quyền: Diện tích đất được ủy quyền sử dụng.
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Thỏa thuận về thù lao (nếu có).

Những trường hợp được pháp luật công nhận khi sử dụng giấy ủy quyền sử dụng đất:

  • Người đứng tên sử dụng đất ở nước ngoài hoặc địa phương khác, không thể trực tiếp quản lý đất.
  • Không đủ sức khỏe để thực hiện giao dịch bất động sản.
  • Vợ chồng, cha mẹ ủy quyền, phân chia tài sản.

Việc ủy quyền sử dụng đất phải được thực hiện đúng theo quy định của Nhà nướcViệc ủy quyền sử dụng đất phải được thực hiện đúng theo quy định của Nhà nước

Mua bán đất qua hợp đồng ủy quyền sử dụng đất: Nên hay không?

Thực tế, có nhiều trường hợp mua bán đất bằng hợp đồng ủy quyền sử dụng đất. Tuy nhiên, bạn cần hết sức cẩn trọng khi giao dịch theo hình thức này. Bởi lẽ, bên được ủy quyền không phải là chủ sở hữu thật sự, tên của họ không có trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Nơi cấp ủy quyền sử dụng đất

Bạn có thể đến UBND cấp xã nơi có đất, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc bộ phận một cửa cấp huyện để làm thủ tục ủy quyền sử dụng đất.

Sau khi Ủy quyền sử dụng đất, người được ủy quyền chỉ được thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi đúng với giấy ủy quyềnSau khi Ủy quyền sử dụng đất, người được ủy quyền chỉ được thực hiện nghĩa vụ, quyền lợi đúng với giấy ủy quyền

Mẫu giấy tờ ủy quyền sử dụng đất

Dưới đây là 2 mẫu giấy ủy quyền sử dụng đất bạn có thể tham khảo:

Mẫu số 1: Giấy ủy quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

GIẤY ỦY QUYỀN

Về việc sử dụng đất

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015

  • Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.

……., ngày…… tháng…… năm 20…… ; chúng tôi gồm có:

BÊN ỦY QUYỀN:

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

Số CMND/CCCD:………Ngày cấp:……………Nơi cấp: ……………………………………………………..

Quốc tịch: …………………………………………………………………………………………………………….

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………..

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………..

Số CMND: …………… Ngày cấp:…………… Nơi cấp: …………..………………………………………..

Quốc tịch: ……………………………………………………………..……………………………………..

  1. Nội dung ủy quyền:

1.1. Phạm vi Ủy quyền

…………………………………………………………………………………………………………………

1.2. Thời gian Ủy quyền

…………………………………………………………………………………………………………………

  1. Quyền và nghĩa vụ của các bên

2.1. Quyền và nghĩa vụ của Bên Ủy quyền

…………………………………………………………………………………………………………………

2.2. Quyền và Nghĩa vụ của Bên được Ủy quyền

…………………………………………………………………………………………………………………

  1. Cam kết của các bên
  • Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.

  • Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.

Giấy ủy quyền trên được lập thành …… bản, mỗi bên giữ ……bản.

BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

Giấy tờ ủy quyền sử dụng đất phải được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền thì mới có giá trịGiấy tờ ủy quyền sử dụng đất phải được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền thì mới có giá trị

Mẫu số 2: Hợp đồng ủy quyền

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN

Chúng tôi gồm có:

Bên ủy quyền (bên A)

Họ và tên:……………………………………………………………………………..…………………………………

Ngày tháng năm sinh:…………………………………………………………………………………………………

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân:…………………………………………………………………

Ngày cấp:…Nơi cấp: …………………………………………………………………..………………………………

Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………….……………………………

Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………….……………………………

Bên được ủy quyền (bên B)

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………………………

Ngày tháng năm sinh: …………………………………………………………………………………………………

Số chứng minh nhân dân/căn cước công dân: …………………………………….…………………………

Ngày cấp:…………………..Nơi cấp:……………………………………………………..……………………………

Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………….……………………………

Số điện thoại liên hệ:……………………………………………………………………….……………………………

Hai bên đồng ý việc giao kết hợp đồng ủy quyền này với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

ĐIỀU 2. NỘI DUNG ỦY QUYỀN

Bằng Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền cụ thể dưới đây:

(i) Quản lý và sử dụng toàn bộ thửa đất nêu trên;

(ii) Thực hiện các thủ tục để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao theo Quyết định nêu trên. Được nhận bản chính “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” khi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bàn giao. Bên B được bảo quản “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” được cấp nêu trên.

(iii) Sau khi nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đối với thửa đất được giao nêu trên, Bên B được toàn quyền định đoạt, chuyển dịch (bán, cho thuê, cho mượn, trao đổi, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh) thửa đất nói trên theo quy định của pháp luật. Giá cả và các điều kiện chuyển dịch do Bên B tự quyết định. Bên B được nhận, quản lý số tiền chuyển dịch thửa đất nêu trên.

(iv) Khi thực hiện các nội dung ủy quyền, Bên B được lập và ký các giấy tờ cần thiết tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định đồng thời được thay mặt Bên A nộp các khoản chi phí phát sinh từ việc được ủy quyền nói trên.

(v) Trong thời gian Hợp đồng ủy quyền này còn hiệu lực, Bên B được ủy quyền lại cho người thứ ba tiếp tục thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền theo bản Hợp đồng này.

Bên B đồng ý nhận và thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trên.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN ỦY QUYỀN VÀ THÙ LAO

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày được công chứng và hết hiệu lực khi Bên B đã thực hiện xong công việc được ủy quyền hoặc hết hiệu lực theo quy định của pháp luật.

Bên B không yêu cầu Bên A phải trả thù lao để thực hiện hợp đồng.

ĐIỀU 4. CAM ĐOAN CỦA HAI BÊN

Bên A cam đoan:

  • Cung cấp đầy đủ giấy tờ, thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để Bên B thực hiện các việc được Bên A ủy quyền.
  • Chịu trách nhiệm về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền;
  • Tại thời điểm ký Hợp đồng này, Bên A chưa ủy quyền cho ai thực hiện nội dung ủy quyền nói trên.
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  • Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Bên B cam đoan:

  • Chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được Bên A ủy quyền nêu trong bản Hợp đồng này.
  • Thực hiện đúng các quy định của pháp luật khi thực hiện các việc trong phạm vi được Bên A ủy quyền theo Hợp đồng này;
  • Thông báo kịp thời cho Bên A về việc thực hiện các nội dung được Bên A ủy quyền.
  • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
  • Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện hợp đồng ủy quyền mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không thương lượng được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên.

BÊN ỦY QUYỀN BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….

SỐ CÔNG CHỨNG : ……..………………………. Công chứng viên

Mẫu giấy ủy quyền mới nhấtMẫu giấy ủy quyền mới nhất

Kết bài

Hy vọng bài viết đã cung cấp cái nhìn tổng quan về ủy quyền sử dụng đất và mẫu giấy tờ ủy quyền sử dụng đất chuẩn nhất năm 2024. Nắm vững những kiến thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong các giao dịch bất động sản, đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình.

0 ( 0 bình chọn )

Real Hub

https://realhub.vn
Realhub.vn Trang tổng hợp thông tin, đầu tư Bất Động Sản uy tín nhất hiện nay

Bài viết cùng chuyên mục

Tất cả bài viết